Danh mục

Các đối tượng tính thuế nhà thầu nước ngoài và cách tính chi tiết

17:10 - 10/03/2021
Các quy định về thuế nhà thầu là gì, đối tượng tính thuế và hướng dẫn cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net, giá gross.

Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu là gì? Về định nghĩa thuế nhà thầu là thuế dành riêng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo luật Việt Nam.

Thuế nhà thầu nộp khi nào? Theo quy định pháp luật mới về thuế nhà thầu, khi những đối tượng này có nguồn doanh thu liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ gắn với những hàng hóa, sản phẩm của Việt Nam thì họ sẽ phải chịu thuế. Đây chính là thuế nhà thầu mà chúng ta đang nhắc đến.

Vậy thuế nhà thầu tiếng anh là gì? Tiếng Anh thuế nhà thầu là Foreign Contractor Tax, viết tắt là FCT. 

Thuế nhà thầu bao gồm những thuế gì? Đó là gồm 3 loại thuế:

- Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (viết tắt là TNDN)

- Thuế thu nhập cá nhân (viết tắt là TNCN)

Thuế nhà thầu là gì? Quy định, cách tính thuế nhà thầu nước ngoài

Đối tượng nộp thuế nhà thầu FCT

Theo Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định thuế nhà thầu nước ngoài là các đối tượng bao gồm:

- Kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hoặc thỏa thuận hoặc cam kết

- Phân phối hàng hoá tại VN /cung cấp hàng hoá theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms) mà bên bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ VN

- Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam (thường gọi XNK tại chỗ) và phát sinh thu nhập tại Việt Nam

- Thông qua bên Việt Nam để đàm phán, ký kết hợp đồng đứng tên nước ngoài

Quy định liên quan đến thuế nhà thầu

Điều kiện áp dụng thuế nhà thầu thông tư 103:

- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc các đối tượng cư trú tại Việt Nam

- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu và hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu hay hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực

- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, đồng thời thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế thì cần thực hiện nghĩa vụ đóng thuế nhà thầu

Các quy định về thuế nhà thầu về điều kiện áp dụng

Đối tượng không cần nộp thuế nhà thầu

Luật thuế nhà thầu mới nhất quy định những đối tượng không cần nộp thuế gồm:

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức: giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài, giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài: sửa chữa phương tiện vận tải, quảng cáo, tiếp thị thông qua hình thức truyền thống, xúc tiến đầu tư và thương mại, môi giới, đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến). 

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

Thuế nhà thầu tính như thế nào?

Cách tính thuế nhà thầu mới nhất theo giá net

Thuế nhà thầu NET là loại thuế được tính theo giá NET – giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế giữa doanh nghiệp Việt Nam và các nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Để xác định thuế nhà thầu theo giá NET, chúng ta cần tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho nhà thầu nước ngoài trước, sau đó tính đến thuế giá trị gia tăng (VAT) là hoàn tất.

Công thức được áp dụng trong cách tính thuế này như sau: 

- Tính thuế thu nhập doanh nghiệp:  Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN / (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

- Cách tính thuế VAT nhà thầu nước ngoài: Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT/ (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

Cách tính thuế nhà thầu phải nộp theo giá net

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

STT   

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

 

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc và thiết bị

5

2

 

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng và lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị

3

3

 

Hoạt động kinh doanh khác

2

Cách tính thuế nhà thầu Gross

Bạn có thể thực hiện quy định tính thuế nhà thầu theo giá Gross – giá trị hợp đồng thanh toán đã có gồm thuế giữa doanh nghiệp Việt Nam và các nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. 

Như vậy, bạn có thể thấy giá Gross có sự đối lập so với giá NET. Do đó, khi tính thuế theo giá Gross, chúng ta sẽ tính thuế giá trị gia tăng trước rồi mới tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Công thức tính thuế nhà thầu giá gross như sau: 

- Tính thuế giá trị gia tăng:  Thuế giá trị gia tăng = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu

- Tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Giá trị hợp đồng - Thuế GTGT) x tỷ lệ thuế TNDN

Cách tính thuế nhà thầu theo giá Gross

Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu:

STT            

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư và máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu và vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo các hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ. Trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức và cá nhân nước ngoài, nhằm cung cấp hàng hóa theo các điều kiện giao hàng của các Điều khoản thương mại quốc tế.

1

2

 

 

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm và thuê giàn khoan

5

Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn và casino;

10

Dịch vụ tài chính phái sinh

2

3

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay và tàu biển

2

4

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc và thiết bị

2

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển và vận chuyển hàng không)

2

6

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi và tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

0,1

7

Lãi tiền vay

5

8

Thu nhập bản quyền

10

Thuế nhà thầu lãi vay

- Đối với các hợp đồng vay ký trước ngày 01/01/1999; căn cứ hướng dẫn tại Mục II, Phần E, Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính thì Công ty không phải kê khai, khấu trừ và nộp thuế vào Ngân sách nhà nước đối với các khoản lãi tiền vay phát sinh từ các hợp đồng vay ký trước ngày 01/01/1999.

- Đối với các hợp đồng vay ký trước ngày 01/01/1999 nhưng được gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ: Việc kê khai, nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2426 TCT/NV5 ngày 25/6/2002 của Tổng cục thuế (bản photocopy công văn đính kèm).

Hồ sơ khai thuế

- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này

- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu)

- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế…”

Quy định thời hạn nộp thuế nhà thầu

Tại Khoản 3 Điều 10 hướng dẫn về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế…

d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

Quy định thời hạn nộp thuế nhà thầu

Quy định quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 28/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

Tại Khoản 1 Điều 6 quy định điều kiện các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế GTGT…..”

Trên đây là thuế nhà thầu FCT là gì và cách tính, quy định về thuế nhà thầu mới nhất để bạn tham khảo. Tham khảo thêm nhiều thông tin về luật bất động sản trên ancu.me.

Tin nổi bật
Tin mới nhất