menu

Luật thừa kế tài sản đất đai không có di chúc, có di chúc chi tiết

10:21 - 08/01/2020
Giải đáp thắc mắc về luật thừa kế tài sản không có di chúc, luật thừa kế đất đai, nhà đất có di chúc và thủ tục chi tiết.

Theo quy định của pháp luật Dân sự, thừa kế là việc chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi là di sản. Trong trường hợp người đã mất không để lại di chúc thì phần di sản thừa kế được chia theo luật thừa kế tài sản không có di chúc.

Cùng tham khảo luật thừa kế đất đai khi không có di chúc chi tiết trong bài sau:

Điều kiện của người thừa kế theo luật thừa kế đất đai không di chúc

- Hàng thừa kế trong luật thừa kế không có di chúc được quy định theo thứ tự sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

- Những người có quyền thừa kế trong luật đất đai cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Luật thừa kế tài sản nhà ở, đất đai không có di chúc cụ thể nhất

Luật thừa kế tài sản nhà ở, đất đai không có di chúc cụ thể nhất

Bên cạnh việc được hưởng quyền lợi, người thừa kế trong luật thừa kế nhà đất không có di chúc còn phải thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Có những trường hợp người chết để lại nhiều nghĩa vụ mà di sản thừa kế không đủ để thanh toán nên Điều 683 BLDS quy định thứ tự ưu tiên thanh toán như sau: chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; tiền cấp dưỡng còn thiếu; tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; tiền công lao động; tiền bồi thường thiệt hại; thuế và các khoản nợ khác đối với Nhà nước; tiền phạt; các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể khác; chi phí cho việc bảo quản di sản; các chi phí khác.

Hồ sơ khai nhận quyền thừa kế đất đai không di chúc

Thủ tục thừa kế đất đai không có di chúc cần có những giấy tờ sau:

- Giấy tờ chứng minh tài sản của người để lại di sản thừa kế

- Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế

- Giấy tờ cá nhân của những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất

- Bố mẹ đẻ, bố mẹ nuôi (sổ hộ khẩu, CMND), nếu đã chết thì phải có giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã chết trước thời điểm người để lại di sản thừa kế chết.

- Con đẻ, con nuôi (sổ hộ khẩu, CMND, giấy khai sinh)

- Sơ yếu lý lịch của 1 người nói trên có xác nhận của chính quyền địa phương

Việc tặng cho quyền sử dụng đất được thừa kế

Điều 467. Tặng cho bất động sản

1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu theo quy định của pháp luật bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu.

2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Bạn lên phòng công chứng hoặc lên UBND phường nơi có bất động sản để công chứng/chứng thực hợp đồng tặng cho này theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. Sau đó, tiến hành thủ tục đăng ký sang tên cho người được tặng tại phòng đăng ký đất đai.

Thừa kế theo di chúc là gì?

Thừa kế theo di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác đã được định đoạt sau khi qua đời.

Luật thừa kế đất đai có di chúc

Di chúc hợp pháp cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;

- Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

- Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại điều khoản này.

- Di chúc miệng sẽ là hợp pháp nếu người để lại di chúc trước ít nhất hai người làm chứng, những người làm chứng cần ghi chép lại và người để lại di chúc phải ký tên hoặc điểm chỉ, những người làm chứng sẽ xác nhận và ký vào bản di chúc. Kể từ ngày người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng, cần phải công chứng hoặc chứng thực di chúc trong vòng 5 ngày.

Người thừa kế theo di chúc là gì?

- Hàng thừa kế trong luật đất đai được quy định theo thứ tự sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Luật thừa kế quyền sử dụng đất đai có di chúc là gì, thủ tục thế nào?

Luật thừa kế quyền sử dụng đất đai có di chúc là gì, thủ tục thế nào?

- Những người có quyền thừa kế trong luật đất đai cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Nội dung thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc

Theo luật thừa kế đất đai theo di chúc, nội dung của di chúc cần có những thông tin chủ yếu sau: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản.

Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu trong di chúc, nếu có nhiều trang cần phải ghi số thứ tự. Nếu di chúc có sửa chữa, tẩy xóa thì người lập di chúc hoặc người làm chứng phải ký tên bên cạnh chỗ sửa chữa đó.

Thủ tục khai nhân quyền thừa kế đất đai có di chúc

Thủ tục khai nhân quyền thừa kế đất đai có di chúc tại văn phòng công chứng:

– Bản di chúc

– Tờ trình về quan hệ nhân thân

– Giấy chứng tử người để lại di sản

– Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản của người để lại di sản đó

– Giấy tờ xác định nhân thân của người tham gia phân chia, khai nhận tài sản hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người để lại di sản và người nhận di sản

Giải quyết tranh chấp thừa kế đất đai

Nếu có tranh chấp về quyền thừa kế, tranh chấp tài sản có phải là di sản hay không, tranh chấp về cách thức phân chia,… bạn nên sửa dụng dịch vụ tư vấn tư vấn phân chia tài sản thừa kế cụ thể cho mỗi trường hợp để giải quyết toàn diện và triệt để vấn đề.

Trên đây là luật thừa kế nhà ở không có di chúc và có di chúc chi tiết để bạn tham khảo và hiểu rõ hơn. Xem thêm nhiều thông tin về luật đất đai khác trên ancu.me.

Tin nổi bật
Tin mới nhất