Quy định và các mẫu hợp đồng thi công xây dựng Anh, Việt mới nhất
Lĩnh vực xây dựng hiện nay khá đa dạng từ tư nhân tới nhà nước với các quy mô lớn nhỏ và yêu cầu khác nhau từ phía chủ đầu tư và đơn vị thi công. Do đó, việc xác lập hợp đồng xây dựng là hết sức cần thiết để các bên có liên quan sử dụng làm căn cứ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, đảm bảo từ thi công tới quyết toán bàn giao công trình đúng quy định và thỏa thuận.
Ancu.me hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu quy định về hợp đồng xây dựng công trình nhà ở… và các mẫu hợp đồng chi tiết, chính xác giúp các bên có thể xác lập quan hệ hợp đồng xây dựng nhà ở, nhà xưởng, thi công lắp ráp… đúng quy định và tối ưu các điều khoản để ràng buộc trách nhiệm, đảm bảo quyền lợi và giải quyết các vấn đề phát sinh tốt nhất.
1. Hợp đồng xây dựng là gì và các quy định
Hợp đồng xây dựng về bản chất pháp lý đó văn bản thể hiện việc xác lập mối quan hệ pháp lý thể hiện các thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của các bên, không trái với quy định của pháp luật.
Hiện nay các vấn đề liên quan tới hợp đồng xây dựng sẽ được thực hiện theo các quy định của Luật Xây dựng 2015 và văn bản hướng dẫn thi hành Luật này đó là Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định về hợp đồng xây dựng.
Nghị định này thay thế cho các Nghị định số 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng và Nghị định số 207/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành từ ngày 15/6/2015.
Khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 1 Điều 2 Nghị định 37/2015/NĐ-CP đều giải thích: “Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.”
Như vậy, hợp đồng xây dựng chính là sự xác lập giữa 2 bên nhận thầu và bên giao thầu về các thỏa thuận liên quan tới các hoạt động xây dựng. Trong đó hình thức hợp đồng xây dựng bắt buộc phải bằng văn bản mới có giá trị pháp lý và cũng an toàn cho các bên tham gia ký kết.
Các quy định về hợp đồng xây dựng mới nhất
Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng thi công công trình:
Đồng thời, pháp luật cũng hiện hành cũng quy định về các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng thi công công trình đảm bảo có hiệu lực pháp luật đó là:
- Đảm bảo dựa trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không ép buộc, không vi trái đạo đức xã hội và không vi phạm điều cấm của pháp luật.
- Bảo đảm bên giao thầu có đủ vốn đầu tư để thanh toán, chi trả theo đúng thời hạn mà hợp đồng quy định.
- Trường hợp bên nhận thầu là đơn vị liên danh với các nhà thầu khác thì phải có sự thỏa thuận trong hợp đồng và các thành viên liên danh phải đủ tư cách, năng lực với công trình được giao, chịu trách nhiệm chung hoặc riêng với chủ đầu tư về phần công trình nhận thầu.
Ngoài ra, khi ký kết hợp đồng xây dựng cũng phải đảm bảo các nguyên tắc sau quy định tại Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP. Đối với các hợp đồng xây dựng lớn nên tham khảo những tư vấn luật nhà đất từ các đơn vị hỗ trợ pháp lý để đảm bảo an toàn nhất.
2. Các loại hợp đồng xây dựng, thi công hiện nay
Hiện nay, hợp đồng xây dựng công trình có rất nhiều loại phụ thuộc vào tiêu chí phân loại. Trong đó luật cũng có quy định về các loại hợp đồng xây dựng khá chi tiết và rõ ràng tại Điều 3 của Nghị Định 37/2015. Cụ thể việc phân loại hợp đồng thi công xây dựng được chia theo 3 nhóm như sau.
Hợp đồng xây dựng phân theo tính chất, nội dung công việc
- Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn)
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng)
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết bị)
- Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (viết tắt là EC);
- Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là EP)
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (PC)
- Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (viết tắt là EPC)
- Hợp đồng xây dựng chìa khóa trao tay: đây là loại hợp đồng mà bên giao thầu sẽ thỏa thuận bên nhận thầu thực toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình tới khi hoàn thiện.
- Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công
- Các loại hợp đồng xây dựng khác
Hợp đồng thi công xây dựng phân theo thức giá hợp đồng
- Hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói;
- Hợp đồng theo đơn giá cố định;
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
- Hợp đồng theo thời gian;
- Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá của hợp đồng trọn gói, đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh và theo thời gian
Hợp đồng thi công xây dựng phân theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng
- Hợp đồng thầu chính: là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
- Hợp đồng thầu phụ: là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ (hợp đồng liên doanh xây dựng)
- Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.
- Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.
Trên đây là các loại hợp đồng xây dựng công trình, hợp đồng thi công công trình được quy định theo luật.
Ngoài ra, trong xây dựng vẫn còn rất nhiều cách gọi về hợp đồng xây dựng theo từng công việc và cách hiểu cơ bản: hợp đồng xây dựng tư nhân, hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng gia đình, hợp đồng xây nhà, chung cư, biệt thự, hợp đồng làm nhà cấp 4, hợp đồng xây dựng nhà ở riêng lẻ, phần thổ, nhà xưởng, sửa chữa, giao khoán…
Phân loại hợp đồng xây dựng mới nhất
3. Các mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất
Trong xây dựng ngoài việc xin cấp giấy phép xây dựng thì có rất nhiều vấn đề mà chủ đầu tư phải lo như tìm đơn vị xây dựng nhận thầu và ký kết hợp đồng. Trong đó, việc ký kết hợp đồng xây dựng càng chắc chắn sẽ càng bảo vệ tốt quyền lợi và ràng buôc trách nhiệm cho bên giao thầu và nhận thầu. Mỗi loại hợp đồng sẽ có nội dung thỏa thuận giữa các bên về công việc, lợi ích. Tuy nhiên, sẽ cần đảm bảo các điều khoản chung nhất định phải có và nên có.
Nếu bạn đang cần các mẫu hợp đồng xây dựng phù hợp với nhu cầu của mình hãy xem ngay hướng dẫn soạn thảo bản hợp đồng để đảm bảo căn cứ pháp lý cho quyền và nghĩa vụ các bên, phòng ngừa rủi ro trong hợp đồng xây dựng. Đồng thời, có thể download, tải các mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng xây dựng, thi công cơ bản
Về cơ bản mỗi hợp đồng xây dựng đều có những nội dung cá biệt hóa hợp đồng từ chủ thể và phụ thuộc vào yêu cầu công việc, phần thi công hợp đồng tới đâu mà các chủ thể ký kết hợp đồng sẽ có những thỏa thuận khác nhau.
Nhưng một hợp đồng xây dựng, thi công công trình cơ bản sẽ cần đến các điều khoản dưới đây: Các nội dung về thỏa thuận sẽ phụ thuộc và yêu cầu và thống nhất của 2 bên, 3 bên (nếu có) tham gia ký kết hợp đồng.
Nội dung cơ bản cần phải có trong hợp đồng thi công xây dựng công trình để đảm bảo an toàn về pháp lý, bảo vệ quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ hợp đồng như sau:
Phần I: Căn cứ xác lập ký kết hợp đồng xây dựng, thi công công trình
Phần nội dung này ghi những căn cứ của pháp luật để thỏa thuận nên hợp đồng và sử dụng để giải quyết tranh… theo luật hiện hành như: Luật, Nghị Định, Quyết định và sự thỏa thuận của các bên tham gia ký kết hợp đồng thi công xây dựng công trình.
Phần II: Các điều khoản của mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình
Phần này bao gồm các nội dung:
- Chủ thể ký kết hợp đồng (đầy đủ thông tin pháp lý bên giao thầu, bên nhận thầu là cá nhân, tổ chức), địa chỉ, liên hệ...
- Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng xây dựng cơ bản
- Các giải thích từ ngữ trong hợp đồng
- Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
- Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng
- Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
- Nội dung và khối lượng công việc: bao gồm những nội dung về khối lượng công việc mà các bên thỏa thuận theo từng loại hợp đồng là hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng, hợp đồng thi công công trình xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị xây dựng….
- Các yêu cầu chất lượng, nghiệm thu, bàn giao công trình
- Thời gian và tiến độ thực hiện, điều kiện gia hạn hợp đồng xây dựng
- Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán, điều chỉnh giá hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư bên giao thầu, bên nhận thầu
- Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Bên giao thầu ký hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án hoặc Bên giao thầu ký hợp đồng thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng)
- Nhà thầu phụ
- Điều khoản hợp đồng ủy quyền thi công xây dựng
- An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
- Điện, nước và an ninh công trường
- Tạm ngừng và quyết định chấm dứt hợp đồng xây dựng bởi bên nhận thầu hoặc bên giao thầu. Các điều kiện, thủ tục biên bản hủy hợp đồng thi công xây dựng.
- Bảo hiểm và bảo hành
- Rủi ro và Bất khả kháng
- Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
- Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
- Quyết toán và điệu kiện khi nào thanh lý hợp đồng xây dựng
- Hiệu lực của Hợp đồng
- Điều Khoản chung
- Các phụ lục kèm theo nếu có
Mẫu hợp đồng xây dựng tiếng Việt, tiếng Anh, song ngữ, Fidic
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở, thi công công trình tiếng Việt
Căn cứ vào những hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng xây dựng thi công công trình cơ bản mà người có nhu cầu giao thầu và nhận thầu tham khảo điều chỉnh các thông tin hợp đồng phù hợp với các thỏa thuận loại hợp đồng xây dựng mà các bên ký kết.
Mẫu hợp đồng xây dựng thi công công trình
Căn cứ vào mẫu hợp đồng các bên có thể thay đổi và điều chỉnh một số các điều khoản phù hợp nhất với loại hợp đồng của mình. Dựa vào mẫu hợp đồng xây dựng cơ bản trên khách hàng có thể tạo nên các mẫu hợp đồng xây dựng dân dụng, hợp đồng thi công xây dựng cầu đường, chung cư, biệt thự, nhà ở 2 tầng, 3 tầng, hợp đồng xây dựng nhà cấp 4, công trình phụ, tường rào, hay các hợp đồng xây lắp mới nhất, hợp đồng xây dựng phần thô hoặc trọn gói… đảm bảo phù hợp với yêu cầu riêng của các bên.
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói
Mẫu hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (Mẫu hợp đồng EPC)
Đây là mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 30/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình. Tải tại đây
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở, hợp đồng thi công xây dựng nhà ở
Mẫu hợp đồng này thuận tiện cho việc giao kết hợp đồng xây dựng đối với các công trình nhỏ, hợp đồng xây dựng nhà ở riêng lẻ, tư nhân cơ bản bạn có thể tham khảo.
Mẫu hợp đồng sửa chữa nhà ở
Nhìn chung, về cơ bản để có được hợp đồng xây dựng phù hợp, đảm bảo việc bảo vệ quyền lợi pháp lý cho các bên tham gia ký kết hợp đồng thì bên cạnh việc tham khảo hợp đồng xây dựng mẫu để không bỏ sót các thỏa thuận quan trọng thì cũng cần chủ động thương thảo thêm các điều khoản phù hợp với nhu cầu các bên miễn sao không vi phạm điều cấm của pháp luật.
Mẫu hợp đồng xây dựng tiếng Anh, song ngữ
Trong trường hợp thỏa thuận ký kết hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài thì cần sử dụng hợp đồng song ngữ trong đó phải có ngôn ngữ tiếng Việt Nam nơi có công trình xây dựng và một ngôn ngữ khác do bên đối tác lựa chọn.
Thường ngôn ngữ của hợp đồng sẽ là song ngữ tiếng Việt và tiếng anh là chủ yếu để thuận tiện cho việc giao dịch. Để đảm bảo cho các hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài đảm bảo hợp pháp, đạt tiêu chuẩn thì hiện nay sử dụng các hợp đồng xây dựng fidic tức là hợp đồng xây dựng theo tiêu chuẩn của FIDIC (Hịêp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn)
Mẫu hợp đồng xây dựng Tiếng Anh: Tải tại đây
Ngoài ra, bạn nếu bạn cần hợp đồng xây dựng Song Ngữ, theo tiêu chuẩn Fidic được khuyên dùng trên toàn thế giới có thể mua thêm các bản song ngữ Anh - Việt để đảm bảo có được một hợp đồng chặt chẽ và hợp pháp, chính xác nhất.
4. Quản lý hợp đồng xây dựng
Để đảm bảo hợp đồng xây dựng thực hiện đúng thì pháp luật cũng quy định về quản lý thực hiện hợp đồng thi công công trình tại Điều 7 Nghị Định 37/2015/NĐ-CP với các nội dung quản lý bao gồm:
- Tiếp nhận và xử lý nội dung của các kiến nghị của các bên: Công việc quản lý các kiến nghị như: tên hợp đồng, thời gian kiến nghị, thời hạn trả lời (ngày, tháng, năm), tên đơn vị yêu cầu, tên đơn vị trả lời, nội dung yêu cầu, đóng dấu, ký tên nếu cần.
- Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng: Xác định thời điểm báo cáo, bàn giao công việc, hạng mục, công trình phù hợp tiến độ cam kết trong hợp đồng.
- Quản lý về chất lượng: Công trình bàn giao phải đảm bảo chất lượng theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Trách nhiệm này bên nhận thầu phải xây dựng biện pháp quản lý kể cả công việc do nhà thầu phụ nếu có.
- Quản lý công tác thi công xây dựng công trình: Quản lý khối lượng và giá hợp đồng
- Quản lý an toàn, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động
- Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng
Vấn đề chấm dứt và xử lý vi phạm hợp đồng xây dựng
5. Gia hạn hợp đồng xây dựng
Hiện nay, có 2 trường hợp được gia hạn hợp đồng thi công xây dựng đó theo quy định tại: Điều 39 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định về điều chỉnh tiến độ hợp đồng xây dựng và Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình. Bao gồm
- Trường hợp gia hạn có trong thỏa thuận hợp đồng xây dựng.
- Trường hợp gia hạn không có trong hợp đồng xây dựng: trường hợp này nếu bên cần gia hạn chứng minh được việc chậm tiến độ là do sự kiện bất khả kháng... theo quy định
Như vậy, Trường hợp gia hạn hợp đồng xây dựng hiện nay rất thường xảy ra và nó có thể là thỏa thuận trong hợp đồng hoặc có thể là sự kiện bất khả kháng khiến cho công trình bị chậm tiến độ và phải làm đơn xin gia hạn hợp đồng xây dựng và các bên đàm phán ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng xây dựng thi công công trình trong trường hợp đồng ý.
Mẫu đơn xin gia hạn hợp đồng xây dựng sẽ là ý kiến đề nghị điều chỉnh hợp đồng về hạn thực hiện hợp đồng trong đó có đầy đủ các nội dung về bên xin đề nghị, bên nhận đề nghị, căn cứ lý do đề nghị gia hạn hợp đồng và gửi tới bên nhận đề nghị gia hạn.
Trường hợp các bên thỏa thuận gia hạn hợp đồng vượt quá thời hạn trên giấy phép xây dựng thì sẽ phải làm: Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp phép xây dựng trước đó.
Tải mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng: Tại đây.
Nếu việc gia hạn có phát sinh thiệt hại thì bên vị phạm có trách nhiệm chịu các thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng theo thỏa thuận không trái luật. Hoặc buộc phải chấm dứt hợp đồng nếu bên kia không đồng ý gia hạn và thuộc các trường hợp chấm dứt hợp đồng xây dựng theo thỏa thuận.
6. Xử lý vi phạm hợp đồng xây dựng
Xử lý vi phạm hợp động trong xây dựng là một trong những điều khoản không thể không quan tâm bởi nó rất thương hay xảy ra như chậm tiến độ hay chất lượng thi công không đúng hợp đồng, không đảm bảo an toàn lao động…
Việc xử lý vi phạm trong hợp đồng xây dựng sẽ theo các thỏa thuận trong hợp đồng trong đó có bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng xây dựng.
Trong đó, chú ý đến quy định về giới hạn về phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng để tránh khiến cho điều khoản phạt bị vô hiệu. Theo quy định hợp đồng xây dựng mức phạt vi phạm hợp đồng cao nhất là 12% giá trị vi phạm hợp đồng. Nó khác với quy định phạt vi phạm hợp đồng dân sự là không giới hạn mức phạt hoặc cao hơn giá trị phạt vi phạm hợp đồng thương mại là 8% giá trị vi phạm.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về quy định hợp đồng xây dựng thi công công trình và các hướng dẫn soạn thảo, mẫu hợp đồng xây dựng theo các loại hợp đồng khác nhau để bạn tham khảo. Mong rằng, những tin tức mà ancu.me chia sẻ về hợp đồng xây dựng sẽ thực sự hữu ích và giúp bạn soạn thảo, ký kết hợp đồng đảm bảo tốt quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
Mời các bạn tham khảo thêm bài vết: Cách tính thuế, lệ phí xây dựng hoàn công nhà ở tư nhân